Thứ Tư, 23 tháng 12, 2009

Tổ chức sự kiện - Thuật ngữ trong event - Kỳ 3

* Concurrent session : Các session (phần) khác nhau diễn ra đồng thời, trong event ví dụ như nhiều hoạt động, nhiều chủ đề khác nhau cùng diễn ra 1 lúc.

* Contingency plan: Kế hoạch sơ cua có thể thay thế kế hoạch ban đầu nếu bất ngờ có thay đổi gì đó.

* Corner booth: Gian hàng ở góc, có ít nhất 2 mặt trở lên

* Island booth : Gian hàng có nhiều hơn 4 mặt

* Peninsula booth: gian hàng kép gồm ít nhất 2 gian với vách ngăn ở 3 mặt, có 1 mặt gắn với các gian khác

* Critical path : 1 danh sách liệt kê các cột mốc hoặc kết quả cần đạt được để hoàn thành 1 kế hoạch nào đó.

* Crowd control : Bản hướng dẫn cung cấp cho người tham gia hướng dẫn họ di chuyển có trật tự tránh ắc nghẽn

* Delegate: Từ dùng để chỉ người có đăng ký tham dự hoặc đại biểu được bình chọn trong 1 hội thảo, meeting...

* Emergency action plan: Kế hoạch hành động khẩn cấp, hay kế hoạch đối phó rủi ro, chỉ ra những gì cần làm khi có các tình huống rủi ro như cháy, ngộ độc thực phẩm, bị đánh bomb...

* Floor plan: Layout bố trí các vật dụng tại địa điểm tổ chức sự kiện ví dụ bàn ghế, gian hàng, toilet...

* Follow-up: các hoạt động xảy ra sau event, phân biệt với Evaluation nghĩa là rút kinh nghiệm, đánh giá sau event.

* Onsite registration: Đăng ký ngay tại chỗ tại nơi diễn ra event hoặc ngày diễn ra event, khác với pre registration: đăng ký trước

* Physical requirements : Những yêu cầu liên quan đến kiến trúc, bài trí, nhiệt độ... để đáp ứng yêu cầu của 1 event.

* Plenary assembly: Phiên họp toàn thể

* Post event meeting: Họp sau chương trình, pre event meeting: họp trước chương trình

* Power drop: Nơi đặt đầu ra của điện (để phục vụ cho việc cung cấp điện đến các thiết bị cần thiết trong event)

* Print broker: Người chịu trách nhiệm các vấn đề liên quan đến in ấn

* Reader board : bảng hay bảng điện tử liệt kê các event trong ngày tại địa điểm

0 nhận xét:

Đăng nhận xét