Thứ Tư, 23 tháng 12, 2009

Tổ chức sự kiện - Thuật ngữ trong event - Kỳ 2

* (Dolby Digital Audio Codec) : Dàn Âm thanh có 6 kênh khác nhau: trái, phải, trung tâm, surround trái, surround phải, loa sub...

* 35 mm : Cỡ phim tiêu chuẩn trong quay phim

* Audio Conferencing: Trong hội nghị kiểu này, 1 bên thứ 3 ở ngoài phòng hội thảo có thể tham dự thông qua đường line điện thoại analog.Giao tiếp trong hội nghị kiểu này có thể là 1 chiều hoặc tương tác.

* Auditorium : 1 phòng hội nghị bố trí ngồi theo kiểu theater để coi phim, thuyết trình thông qua các phương tiện truyền thông đa phương tiện, thuyết trình live hoặc là các hình thức khác.

* Podium: Cái bục phát biểu

* Theater, classroom/ U - shape/ round - shape/ V-shape/hollow square set up: Các hình thức bố trí chỗ ngồi trong khách sạn, theater là kiểu rạp hát, ko có bàn, classroom là có bàn, U - shape là hình chữ U, round shape là hình tròn, V-shape là xếp hình chữ V, hollow square là set up ghế xung quanh 1 cái bàn vuông or chữ nhật, cái bàn đó được gọi là cái hollow.

* Flip chart: Cái chân đế để những tờ giấy khổ A2 lên, có thể lật được như kiểu lịch treo tường, dùng cho thuyết trình.

* Lav mic: (lavalier microphone, hay pendant mic, necklace mic, lapel mic) Mic ko dây tí hon đeo ở cổ hoặc ve áo

* Guiding board: Cái bảng chỉ dẫn (chỉ đến nơi tổ chức sự kiện)

* Projector: Máy chiếu, có overhead projecter là máy chiếu dùng phim, giờ ít xài, LCD projector là loại phổ biến hay dùng ở hội thảo, sự kiện, DLP projector dùng công nghệ DLP, cơ động, hình mịn nhưng màu sắc ko đẹp, thường dùng chiếu phim ở nhà.

* Agenda: Lịch trình những thứ cần phải làm, ví dụ event agenda là kịch bản chương trình.

* AV system (Audio visual system): Hệ thống âm thanh ánh sáng

* Audio visual aids : Phụ kiện nghe nhìn, ví dụ phim, projector, loa, flip chart....

* Banquet event order (BEO): tạm hiểu là 1 bản tóm tắt liệt kê chi tiết các vật dụng chuẩn bị cho event ví dụ set up phòng thế nào, đồ ăn thức uống ra sao

* F&B (Food and beverage): Đồ ăn thức uống

* Budgetary philosophy: Bản tính toán tài chính, dự trù về lời, lỗ... trong 1 event

* Revenues and expenses: Các khoản thu chi

* Cash bar : quầy bar set up riêng cho những khách có nhu cầu dùng đồ uống riêng, dùng xong thì phải tự trả xiền, phân biệt với host bar, còn gọi là open bar hay sponsored bar uống free.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét